Kinh nghiệm chọn mua bơm lốp ô tô

Lượt xem: 360

Nếu áp suất lốp thấp, khi cầm lái ta dễ dàng nhận ra cảm giác xe bị đảo, chòng chành. Nhưng nếu áp suất lốp quá cao, lốp xe có thể nổ. Tuy nhiên, không phải lúc nào ta cũng phải ra tiệm để bơm lốp, một số tình huống bắt buộc phải tự mình bơm lốp ô tô. Dưới đây là những kinh nghiệm chọn mua bơm lốp ô tô.

1. Áp suất lốp là gì?

Áp suất lốp được hiểu ngắn gọn là áp suất không khí nén lại bên trong lốp xe. Áp suất này ảnh hưởng rất lớn đến các đặc tính vận hành của lốp xe. Cụ thể hơn, bơm lốp đúng áp suất giúp xe lăn trên đường với toàn bộ mặt lốp. Mặt tiếp xúc được trải đều, qua đó giúp mòn đều bề mặt lốp. Bên cạnh đó, một bộ lốp được bơm đúng áp suất còn mang đến những lợi ích trực tiếp cho người sử dụng như độ êm ái tối ưu nhất, khả năng vào cua ổn định, quãng đường phanh ngắn nhất và tiết kiệm nhiên liệu.

2. Lợi ích của việc trang bị bơm lốp ô tô:

Giúp bạn kiểm soát và chủ động trong việc điều chỉnh áp suất của lốp xe, đảm bảo áp suất lốp luôn ở mức phù hợp với khuyến cáo của nhà sản xuất, tải trọng và điều kiện vận hành. Qua đó, giúp nâng cao tuổi thọ lốp và độ an toàn của mỗi chuyến đi.

Hình ảnh lốp xe xịt hơi

Điều chỉnh áp suất lốp phù hợp

Đáp ứng kịp thời trong những trường hợp khẩn cấp: xì lốp, lốp cán đinh… sau khi đã sử dụng luôn lốp dự phòng. Đặc biệt khi chạy ở những cung đường vắng, đường cao tốc… vào buổi tối, không thể đến các địa chỉ sửa chữa một cách nhanh chóng thì chiếc bơm sẽ là cứu tinh tạm thời cho bạn.

Tìm kiếm các thương hiệu lốp qua tra cứu phụ tùng tại sàn xetai123.vn !

3. Các tiêu chí lựa chọn bơm lốp ô tô:

a. Công suất của bơm:

Một sai lầm mà nhiều chủ xe thường gặp phải là mua máy bơm lốp ô tô công suất nhỏ để tiết kiệm chi phí, trong khi lốp xe lại cần lượng hơi lớn như trên các dòng xe bán tải, SUV, MPV…. Với mỗi dòng xe bạn cần lựa chọn bơm có công suất phù hợp.

Với những dòng xe nhỏ từ dưới 7 chỗ, bạn có thể chọn bơm lốp ô tô loại nhỏ để tiết kiệm chi phí,. Nhưng với các dòng xe bán tải và SUV lớn thì nên dùng loại bơm lớn, có 2 xylanh, công suất tối thiểu yêu cầu cần phải đạt được là 60-80 L/P trở lên. Việc sử dụng máy bơm quá nhỏ để bơm những loại lốp yêu cầu lượng hơi lớn sẽ khiến bơm hoạt động liên lục và có nguy cơ bị cháy bơm.

Cụ thể hơn:

  • Với dòng xe nhỏ 4 – 7 chỗ, bạn có thể chọn mua các loại bơm lốp ô tô công suất nhỏ như bơm ACR 120 Psi, bơm MICHELIN 12266, bơm STEELMATE, …
  • Với xe SUV cỡ lớn, MPV, bán tải…,bạn cần chọn bơm lốp ô tô 2 xylanh như ACR Super, ACR MAX,…
b. Loại bơm:
  • Hiện trên thị trường có 2 loại máy bơm ô tô mini đó là bơm cơ khí và bơm điện. Với loại bơm cơ, bạn phải chủ động dùng chân đạp để bơm hơi cho lốp, khá tốn sức và mệt mỏi.
  • Trong khi đó, bơm điện thì cũng được phân thành 2 loại là loại dùng nguồn sạc 12V trên xe ô tô để bơm và loại dùng nguồn điện trực tiếp từ bình ắc quy (phải mở nắp capo lên để kết nối với nguồn từ ắc quy).
  • Loại bơm sử dụng điện từ ắc quy cho tốc độ bơm nhanh hơn khá nhiều. Tuy nhiên chỉ phù hợp sử dụng trên xe mới với bình ắc quy mới do nếu xe sử dụng ắc quy cũ, dòng đã yếu thì sau khi bơm 1 – 2 lốp xe thì bình có thể hết điện và không khởi động được xe. Do đó, loại bơm điện kết nối với cổng nguồn 12V trong xe thường được nhiều khách hàng ưu tiên lựa chọn hơn dù mất khá nhiều thời gian để bơm đủ hơi cho lốp (khoảng trên 6 phút cho một lốp).
c. Trang bị đi kèm và tính năng của bơm:
  • Khi chọn mua, bạn nên ưu tiên các loại bơm có dây nối dài (trên 2m) và trang bị sẵn nhiều loại đầu bơm để tiện thao tác cũng như sử dụng bơm cho nhiều mục đích khác nhau. Các loại bơm có sẵn đồng hồ điện tử, chia theo nhiều đơn vị áp suất và có tính năng tự ngắt khi đủ áp suất cài đặt trước cũng nên được ưu tiên lựa chọn.
d. Áp suất lốp bao nhiêu là đủ?

Trước tiên, chúng ta nên biết qua về các đơn vị đo áp suất phổ biến:

  • Đơn vị được đánh giá phổ biến nhất là psi (1 Kg/cm2 =14,2 psi ). Một chiếc lốp thông thường có áp suất nằm trong khoảng từ 20 đến 42 psi, mà phổ biến nhất là khoảng 30 psi.
  • Một đơn vị khác được sử dụng để đo áp suất lốp là bar. Bar là áp suất khí quyển ở mực nước biển. Áp suất thông thường của lốp xe là 2,1bar – tương đương 30 psi.
  • Áp suất lốp thường khác nhau tùy theo mẫu xe và loại lốp được nhà sản xuất sử dụng. Người dùng có thể biết được thông số áp suất lốp tiêu chuẩn bằng cách xem ở phần giấy hướng dẫn dán trên phần khung cửa ở ghế lái.
  • Rất nhiều người dùng lầm tưởng áp suất in trên lốp xe là áp suất tiêu chuẩn. Trong khi đó, phần thông số in trên lốp xe chỉ là áp suất lốp tối đa mà nhà sản xuất cho phép.

4. Những sai lầm thường gặp khi bơm lốp:

a. Bơm lốp quá căng:

Nhiều người dùng có xu hướng bơm lốp thật căng vì cho rằng như vậy xe sẽ tiết kiệm nhiên liệu hơn. Tuy nhiên, số tiền tiết kiệm ấy có thể phải đánh đổi rất nhiều thứ.

  • Đối với lốp bơm căng hơn so với thông số chuẩn (over-inflation), lốp sẽ phồng lên, nhô ra ở giữa và giảm diện tích tiếp xúc với mặt đường.
  • Do đó gây hao mòn nhanh ở phần giữa lốp, trong khi hai bên lốp vẫn còn khá mới. Lốp căng cũng làm tăng độ cứng, do đó sẽ khiến xe dằn sóc hơn, giảm độ êm ái khi vận hành.
  • Bên cạnh đó, mặt tiếp xúc ít dẫn đến giảm độ bám giữa lốp với mặt đường, qua đó làm tăng quãng đường phanh. Người lái cũng có thể cảm nhận được khả năng đánh lái nhẹ hơn, tuy nhiên lốp sẽ giảm khả năng tự cân bằng thẳng lái, giảm độ ổn định khi vào cua.
b. Bơm lốp quá non:

Ngược lại, nếu để lốp thiếu hơi (under-inflation), người lái sẽ giúp xe trở nên êm ái hơn, vận hành ổn định hơn do tăng độ bám đường, quãng đường phanh cũng ngắn hơn. Tuy nhiên, điều đó cũng đồng nghĩa với việc hông lốp bị lún xuống, lốp cũng sẽ có xu hướng mòn không đều do phần rìa tiếp xúc nhiều với mặt đường.

Bên cạnh đó, lốp quá mềm do làm tăng diện tích tiếp xúc và độ ma sát với mặt đường nên cũng khiến động cơ phải sinh công nhiều hơn, qua đó gây tiêu tốn nhiên liệu hơn cho xe và làm thao tác đánh lái trở nên nặng nề hơn bình thường.

  • Về lâu về dài, dù bơm lốp quá căng hay để lốp quá non, cũng gây những tác động tiêu cực đến tuổi thọ trung bình của lốp và ví tiền của bạn.
  • Để dễ hình dung, lốp thiếu hơi quá 20% so với tiêu chuẩn có thể bị giảm đến 30% tuổi thọ.
  • Ngược lại, bơm lốp căng hơn 30% so với tiêu chuẩn cũng khiên tuối thọ lốp giảm đi khoảng 45%.

 

Bình luận bài viết

Tin tiêu điểm

Ô tô chở pallet chứa cấu kiện điện tử - Một số mẫu sàn con lăn

Ô tô chở pallet điện tử, sàn thùng lắp đặt con lăn, chiều cao lòng thùng khoảng 2,58 mm . Các thương hiệu nổi bật đóng xe pallet nhiều như isuzu, hino, dongfeng, vinhphat,Fonton Thaco.....Do nhu cầu của một số loại hàng hóa đặc biệt và cụ thể hàng hóa ở đây là Pallet điện tử phục vụ cho một số ngành công nghiệp điện tử , hàng không như SamSung, Cannon...

Cảm giác lái và độ an toàn giữa xe điện với xe xăng

Khi đặt lên "bàn cân" về các yếu tố như khí thải, tiếng ồn, tốc độ hay chi phí vận hành thì xe điện đều thể hiện sự vượt trội với các xe xăng/dầu truyền thống. Vậy còn cảm giác lái và độ an toàn thì sao?

6 TÁC DỤNG TUYỆT VỜI KHI SỬ DỤNG BỬNG NHÔM ĐÓNG THÙNG XE TẢI

Nhôm là vật liệu tuyệt vời trong ngành cơ khí với nhiều tính năng ưu việt. Hiện nay, nhôm được ứng dụng nhiều trong ngành vận tải và mang lại chất lượng đáng kể so với các vật liệu trước đây. Bửng Nhôm Xe Tải chính là một ví dụ về điều đó. Vậy, bửng nhôm có gì? Các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Chẩn đoán hư hỏng động cơ thông qua màu sắc khí thải

Khí thải là một hình thức “giao tiếp” giữa ô tô với con người để cho chúng ta biết được động cơ đang có vấn đề. Thông thường, khí thải phát ra có 4 màu sắc: đen, trắng, xanh & xám. Dựa vào màu sắc khí thải, người kỹ thuật viên có thể đưa ra các chẩn đoán cơ bản về các vấn đề của động cơ. Từ đó, có thể tránh những hư hỏng không đáng có tiếp theo và đưa ra các biện pháp sửa chữa nhanh chóng, tiện lợi, tiết kiệm, giúp tăng tuổi thọ động cơ.

5 loại bảo hiểm cho xe tải đầu kéo chủ phương tiện cần biết

Các loại bảo hiểm cho xe tải đầu kéo tham gia giao thông như Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe,tự nguyện, BH hàng hóa,Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và NNTX, Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ... chủ xe cần biết về quy định phạm vi , giải quyết bồi thường và các mức phí khi tham gia các gói bảo hiểm