Lượt xem: 3572
Quy định pháp lý:
Thông tư số 22/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Người được bảo hiểm:
Chủ xe cơ giới sử dụng xe cơ giới trên lãnh thổ Việt Nam
TNDS chủ xe phải bồi thường thiệt hại do XCG gây ra, gồm:
Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và TS đối với bên thứ ba;
Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách.
Mức trách nhiệm: -Người: 100 trđ/ người/ vụ
- Tài sản: 100 trđ/ vụ
Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
Lái xe không có Giấy phép lái xe hợp lệ hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe
Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, lái xe cơ giới
Bảo Hiểm Bắt Buộc TNDS Cho Xe Ô Tô Và Các Mức Phí Quy Định
BT chi phí thực tế đã bồi thường NT3 vượt quá MTN TT22
Khi có mua BH BB TNDS
- Về người: Theo mức độ lỗi của xe:
+ BT khoán theo bảng tỷ lệ:
STBT= Tỷ lệ x MTN tự nguyên x Lỗi
≤ Mức vượt quá quyền lợi thuộc BH BB
+ BT theo chi phí thực tế: Chi phí cấp cứu, viện phí, thuốc… ≤ Mức BT khoán có tính lỗi.
- Về tài sản: bồi thường mức vượt quá quyền lợi thuộc BH BB và có tính lỗi của xe
Ko có BH BB TNDS,
Điểm loại trừ của TT22,
Ko có hoặc Đăng kiểm hết hiệu lực.
TT |
Loại xe |
Đối tượng |
Tổng mức trách nhiệm / vụ |
||
Đến 1 tyd/vụ |
1-5 tyd/vụ |
5-10 tyd/vụ |
|||
2 |
3tấn< Xe Tải<8tấn |
Người |
0,6% |
0,7% |
0,8% |
|
|
Tài sản |
0,8% |
1,0% |
1,2% |
3 |
Xe Tải > 8 tấn |
Người |
0,8% |
0,9% |
1,0% |
|
|
Tài sản |
1,2% |
1,4% |
1,6% |
TN của chủ xe phải bồi thường theo Luật DS với tổn thất HHTX do: Đâm, Va, Lật, Đổ, Rơi, Chìm, Cháy, Nổ, Bị vật khác rơi va chạm vào, mất cắp/ cướp toàn bộ xe, tai họa bất khả kháng (bão, luc, lụt, lở, sét, động đất, mưa đá, sóng thần).
Ngoài ra chi trả: Chi phí ngăn ngửa/ giảm nhẹ tổn thất thêm; Chi phí bảo quản xếp dỡ lưu kho…
Mở rộng phạm vị: TS thuộc sở hữu chủ xe.
Loại trừ chung
Loại trừ riêng: Ko bảo quản, Hư hỏng tự nhiên,
Bị bắt giữ, Xô lệch do xếp dỡ…
5% hoặc 3 trđ tùy số nào lớn hơn.
- Theo giá trị tại nơi, tại thời điểm xếp hàng lên xe.
MTN BH |
Tỷ lệ phí (gồm VAT) |
Từ 10trđ/ tấn đến 50 trđ/ tấn |
0,55% |
Từ trên 50trđ/ tấn đến 150 trđ/ tấn |
1,00% |
Từ trên 150trđ/ tấn đến 400 trđ/ tấn |
2,00% |
Lái xe, phụ xe
Những người ngồi trên xe
Người được bảo hiểm bị chết, thương tật do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
Nguyên tắc bồi thường khoán theo mức độ thương tật.
Chứng từ y tế (Giấy ra viện/ bệnh án).
Hồ sơ tai nạn: Biên bản tai nạn cơ quan có thẩm quyền.
TT |
Số tiên bảo hiểm / người / vụ |
Tỷ lệ phí (ko tính VAT) |
1 |
Từ 5 trđ đến 500 trđ |
0,1% |
2 |
Từ trên 500 trđ đến 1.000 trđ |
0,2% |
Bồi thường thiệt hại vật chất XCG do:
- Những tai nạn bất ngờ, không lường trước, ngoài sự kiểm soát của chủ xe/ lái xe:
- Đâm, va, lật, đổ, rơi, chìm, bị các vật thể khác rơi vào
-Cháy, nổ;
-Tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: bão, lũ, lụt, sét đánh, giông tố, động đất, mưa đá, sụt lở, sóng thần;
-Mất trộm, bị cướp toàn bộ xe;
-Hành vi ác ý, cố tình phá hoại (loại trừ hành vi ác ý, cố tình phá hoại của Chủ xe / NĐBH/ Lái xe).
-Chi phí ngăn ngừa tổn thất; Chi phí cứu hộ (10% STBH) (PTI: ko quá 5%)
- Các loại trừ chung Điều 11 Quy tắc BH XCG: (về đăng kiểm, bằng lái, nồng độ cồn, đường cấm, nơi cấm đỗ, đua xe, chở hàng cấm, ngoài VN, chiến tranh) (PTI: + nổ bom mìn, thiết bị gây nổ)
- Hao mòn, hư hỏng tự nhiên. Hư hỏng do lỗi kỹ thuật, khuyết tật, ẩn tỳ, thiệt hại gián tiếp: giảm giá trị.
- Tổn thất đối với săm, lốp, ắc quy, bạt thùng xe, đề can, trừ trường hợp tổn thất xảy ra do cùng một nguyên nhân tai nạn.
- Hư hỏng hoặc tổn thất thêm đối với xe hay bộ phận của xe xảy ra do sửa chữa, phục hồi hay thay thế (bao gồm cả chạy thử).
- Hư hỏng về điện, máy móc thiết bị không phải do thiên tai, tai nạn
-Hư hỏng về điện hoặc động cơ do xe hoạt động trong vùng/đường đang bị ngập nước. (ĐKBS 008)
-Mất trộm, mất cắp hay bị cướp bộ phận của xe (ĐKBS 003)
-Tổn thất xe/ thiết bị chuyên dùng do hoạt động của các thiết bị chuyên dùng trên xe gây ra (ĐKBS 013)
-Mất do hành vi lừa đảo, chiếm dụng, tranh chấp dân sự.
-Những vụ tổn thất nhỏ hơn mức miễn thường (500k/ vụ)
-Chạy quá 50% tốc độ cho phép, Chở quá tải trên 50% (không tính trẻ em dưới 7 tuổi)
-Không gửi thông báo tai nạn, không cứu chữa/ hạn chế tổn thất: PVI: 5%-10% (PTI: 10-30% + vượt xe khu vực cấm).
-Di rời hiện trường, tự tháo dỡ sửa chữa, vượt tốc độ 20-50%: PVI: 10-25% (PTI: 30-50%)
-Ko bảo lưu quyền khiếu nại, ko trung thực: PVI 50% (PTI: 50-100%)
-Ko phối hợp xác minh: PVI 90% (PTI 99%)
-Theo tỷ lệ quá tải 20-50% (PVI ko tính trẻ em <7 tuổi)
-BT theo tỷ lệ phí nộp/ rủi ro phát sinh thêm ko khai báo
+ Xe tải chở hàng (trên đường bộ):1,5% gồm 03 ĐKBS: 006, 007 và 008 xe mới miễn phí ĐKBS 009 (chờ đăng kiểm 360 giờ).
+ Xe tải gắn cẩu: 1,55% gồm 4 ĐKBS (+ ĐKBS 013: BH thiết bị chuyên dùng) (BT thiệt hại VCX do hoạt động của thiết bị chuyên dùng gây tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm).
+ Xe trộn/ bơm bê tông: 1,45%;
+ Xe đầu kéo: 2,2%
Giảm phí khi tham gia BH dài hạn:
+ Thời hạn 18 tháng: 140% phí thời hạn BH 12 tháng.
+ Thời hạn 24 tháng: 180% phí thời hạn BH 12 tháng.
Giảm phí do tăng MKT:
+ Áp dụng MKT 2 trđ/ vụ: Giảm 5% phí cơ bản
+ Áp dụng MKT 4 trđ/ vụ: Giảm 11% phí cơ bản
+ Áp dụng MKT 6 trđ/ vụ: Giảm 17% phí cơ bản
Giá: 1.2 tỉ
Giá: 1.2 tỉ
Giá: 414 đ
Giá: 232 đ
Giá: 1.2 tỉ
Giá: 1.2 tỉ
Giá: 471 đ
Giá: 793 đ
Giá: 990 triệu
Bình luận bài viết