BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Lượt xem: 2038

Biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (Ban hành kèm theo Thông tư số 22 /2016 /TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính)

I : Bảo hiểm bắt buộc TNDS cho Mô tô 2 bánh

Số TT

Loại xe

Phí BH năm chưa VAT (đ)

Phí BH năm đã VAT (đ)

1

Từ 50 cc trở xuống

55.000

60,500

2

Trên 50 cc

60.000

66,000

II: Bảo hiểm bắt buộc TNDS cho Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự

Số TT

Loại xe

Phí BH năm chưa VAT (đ)

Phí BH năm đã VAT (đ)

1

Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự

290.000

319,000

III :Bảo hiểm bắt buộc TNDS cho  Xe ô tô không kinh doanh vận tải

Số TT

Loại xe

Phí BH năm chưa VAT (đ)

Phí BH năm đã VAT (đ)

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

480,700

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

873,400

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

1,397,000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

2,007,500

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

1,026,300

IV: Bảo hiểm bắt buộc cho Xe ô tô kinh doanh vận tải

Số TT

Loại xe

Phí BH năm chưa VAT (đ)

Phí BH năm đã VAT (đ)

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

831,600

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

1,021,900

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

1,188,000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

1,378,300

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

1,544,400

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

1,663,200

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

1,821,600

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

2,004,200

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

2,253,900

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

2,443,100

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

2,633,400

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

3,359,400

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

2,989,800

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

3,155,900

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

3,345,100

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

3,510,100

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

3,700,400

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

3,866,500

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

4,056,800

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

5,095,200

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

5,294,300

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

5,294,300 + [33.000 x (số chỗ ngồi của xe – 25)]

V : Bảo hiểm bắt buộc TNDS của Xe ô tô chở hàng (xe tải)

Số TT

Loại xe

Phí BH năm chưa VAT (đ)

Phí BH năm đã VAT (đ)

1

Dưới 3 tấn

853.000

938,300

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

1,826,000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

3,020,600

4

Trên 15 tấn

3.200.000

3,520,000

VI. CÁC BIỂU PHÍ  BẢO HIỂM TNDS TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC


1. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.

2. Xe Taxi

Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.

3. Xe ô tô chuyên dùng

- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe pickup.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V.

4. Đầu kéo rơ-moóc

Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.

5. Xe máy chuyên dùng

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.

6. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III.

Bình luận bài viết

Tin tiêu điểm

Ô tô chở pallet chứa cấu kiện điện tử - Một số mẫu sàn con lăn

Ô tô chở pallet điện tử, sàn thùng lắp đặt con lăn, chiều cao lòng thùng khoảng 2,58 mm . Các thương hiệu nổi bật đóng xe pallet nhiều như isuzu, hino, dongfeng, vinhphat,Fonton Thaco.....Do nhu cầu của một số loại hàng hóa đặc biệt và cụ thể hàng hóa ở đây là Pallet điện tử phục vụ cho một số ngành công nghiệp điện tử , hàng không như SamSung, Cannon...

Cảm giác lái và độ an toàn giữa xe điện với xe xăng

Khi đặt lên "bàn cân" về các yếu tố như khí thải, tiếng ồn, tốc độ hay chi phí vận hành thì xe điện đều thể hiện sự vượt trội với các xe xăng/dầu truyền thống. Vậy còn cảm giác lái và độ an toàn thì sao?

6 TÁC DỤNG TUYỆT VỜI KHI SỬ DỤNG BỬNG NHÔM ĐÓNG THÙNG XE TẢI

Nhôm là vật liệu tuyệt vời trong ngành cơ khí với nhiều tính năng ưu việt. Hiện nay, nhôm được ứng dụng nhiều trong ngành vận tải và mang lại chất lượng đáng kể so với các vật liệu trước đây. Bửng Nhôm Xe Tải chính là một ví dụ về điều đó. Vậy, bửng nhôm có gì? Các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Chẩn đoán hư hỏng động cơ thông qua màu sắc khí thải

Khí thải là một hình thức “giao tiếp” giữa ô tô với con người để cho chúng ta biết được động cơ đang có vấn đề. Thông thường, khí thải phát ra có 4 màu sắc: đen, trắng, xanh & xám. Dựa vào màu sắc khí thải, người kỹ thuật viên có thể đưa ra các chẩn đoán cơ bản về các vấn đề của động cơ. Từ đó, có thể tránh những hư hỏng không đáng có tiếp theo và đưa ra các biện pháp sửa chữa nhanh chóng, tiện lợi, tiết kiệm, giúp tăng tuổi thọ động cơ.

5 loại bảo hiểm cho xe tải đầu kéo chủ phương tiện cần biết

Các loại bảo hiểm cho xe tải đầu kéo tham gia giao thông như Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe,tự nguyện, BH hàng hóa,Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và NNTX, Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ... chủ xe cần biết về quy định phạm vi , giải quyết bồi thường và các mức phí khi tham gia các gói bảo hiểm